Tỉnh Thành Việt Nam
Đang tải dữ liệu, vui lòng chờ trong giây lát...
Đang tải dữ liệu, vui lòng chờ trong giây lát...
22
54 phường/xã
6207.9 km²
203
1.362.880 người
347.5 nghìn tỷ VND
232.0 triệu VND
53.7 nghìn tỷ VND
Miền Bắc - Việt Nam
Tổng cộng 54 đơn vị hành chính
| # | Mật độ DS | Chi tiết | |||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | An Sinh Sáp nhập từ: Phường Bình Dương, Xã An Sinh, Xã Việt Dân, Phường Đức Chính Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bình Dương | 07090 | phường | 24.956 | 106.42 km² | 235 người/km² | |
| 2 | Ba Chẽ Sáp nhập từ: Thị trấn Ba Chẽ, Xã Thanh Sơn, Xã Nam Sơn, Xã Đồn Đạc, Xã Hải Lạng Trụ sở Huyện ủy Ba Chẽ | 06970 | xã | 17.504 | 332.68 km² | 53 người/km² | |
| 3 | 06673 | phường | 42.108 | 25.39 km² | 1.658 người/km² | ||
| 4 | Bình Khê Sáp nhập từ: Phường Tràng An, Phường Bình Khê, Xã Tràng Lương Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bình Khê | 07081 | phường | 21.845 | 138.74 km² | 157 người/km² | |
| 5 | Bình Liêu Sáp nhập từ: Thị trấn Bình Liêu, Xã Húc Động, Xã Vô Ngại Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Bình Liêu | 06838 | xã | 1.622 | 225.29 km² | 7 người/km² | |
| 6 | Cái Chiên Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cái Chiên | 06967 | xã | Đang cập nhật | 0 km² | - người/km² | |
| 7 | 06658 | phường | 32.809 | 38.89 km² | 844 người/km² | ||
| 8 | Cẩm Phả Sáp nhập từ: Phường Cẩm Trung, Phường Cẩm Thành, Phường Cẩm Bình, Phường Cẩm Tây, Phường Cẩm Đông Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Cẩm Phả | 06793 | phường | 61.506 | 17.52 km² | 3.511 người/km² | |
| 9 | null | đặc khu | Đang cập nhật | 0 km² | - người/km² | ||
| 10 | Cửa Ông Sáp nhập từ: Phường Cẩm Phú, Phường Cẩm Thịnh, Phường Cẩm Sơn, Phường Cửa Ông Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cẩm Sơn | 06781 | phường | 66.504 | 41.07 km² | 1.619 người/km² | |
| 11 | Đầm Hà Sáp nhập từ: Thị trấn Đầm Hà, Xã Tân Bình, Xã Đại Bình, Xã Tân Lập, Xã Đầm Hà Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Đầm Hà | 06895 | xã | 25.947 | 142.43 km² | 182 người/km² | |
| 12 | 06874 | xã | 6.956 | 240.49 km² | 29 người/km² | ||
| 13 | 07135 | phường | 21.649 | 50.61 km² | 428 người/km² | ||
| 14 | 06877 | xã | 18.063 | 142.8 km² | 126 người/km² | ||
| 15 | Đông Triều Sáp nhập từ: Phường Thủy An, Phường Hưng Đạo, Phường Hồng Phong, Xã Nguyễn Huệ, Phường Đức Chính Trụ sở Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Đông Triều | 07093 | phường | 43.712 | 40.42 km² | 1.081 người/km² | |
| 16 | Đường Hoa Sáp nhập từ: Xã Quảng Sơn, Xã Đường Hoa, Xã Quảng Long Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quảng Long | 06946 | xã | 17.201 | 220.38 km² | 78 người/km² | |
| 17 | Hà An Sáp nhập từ: Phường Tân An, Phường Hà An, Xã Hoàng Tân, Xã Liên Hòa Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hà An | 07168 | phường | 21.314 | 100.18 km² | 213 người/km² | |
| 18 | Hà Lầm Sáp nhập từ: Phường Cao Thắng, Phường Hà Trung, Phường Hà Lầm Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cao Thắng | 06676 | phường | 47.747 | 11.99 km² | 3.982 người/km² | |
| 19 | 06688 | phường | Đang cập nhật | 0 km² | - người/km² | ||
| 20 | 06652 | phường | Đang cập nhật | 0 km² | - người/km² |
Cuộn xuống để xem bản đồ
Bản đồ Tỉnh Quảng Ninh - giữ nguyên ranh giới cũ
Tỉnh Quảng Ninh là tỉnhthuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, Miền Bắc, với diện tích 6207.9 km² và dân số 1.362.880 người.
Hiện tại, Tỉnh Quảng Ninh có tổng cộng 54 đơn vị hành chính, bao gồm 22 xã, 30 phường và 2 đặc khu.
Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 347.533,978 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 232 triệu VNĐ/năm. Tỉnh Quảng Ninh đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Đồng bằng sông Hồng.
Tỉnh Quảng Ninh hiện có Bí thư Tỉnh ủy là Vũ Đại Thắng và Chủ tịch UBND là Phạm Đức Ấn.
Tỉnh Quảng Ninh sử dụng mã tỉnh 22, mã vùng điện thoại 203 và các biển số xe: 14.
Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lạng Sơn, phía nam giáp Hải Phòng, phía đông giáp biển Đông; có vịnh Hạ Long di sản thế giới. Là một trong những địa phương có lợi thế về giao thông biển.
Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có tại Quảng Ninh đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.
Tất cả thông tin về Tỉnh Quảng Ninh trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.