Tỉnh Thành Việt Nam
Đang tải dữ liệu, vui lòng chờ trong giây lát...
Đang tải dữ liệu, vui lòng chờ trong giây lát...
11
45 phường/xã
9539.9 km²
215
633.980 người
31.7 nghìn tỷ VND
47.0 triệu VND
1.6 nghìn tỷ VND
Miền Bắc - Việt Nam
Tổng cộng 45 đơn vị hành chính
| # | Mật độ DS | Chi tiết | |||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 03301 | xã | 19.657 | 145.85 km² | 135 người/km² | ||
| 2 | 03175 | xã | 5.208 | 227.92 km² | 23 người/km² | ||
| 3 | Chiềng Sinh Sáp nhập từ: Xã Nà Sáy, Xã Mường Thín, Xã Mường Khong, Xã Chiềng Sinh Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Nà Sáy | 03283 | xã | 15.371 | 218.01 km² | 71 người/km² | |
| 4 | Điện Biên Phủ Sáp nhập từ: Phường Him Lam, Phường Tân Thanh, Phường Mường Thanh, Phường Thanh Bình, Phường Thanh Trường, Xã Thanh Minh Trụ sở Thành ủy, HĐND và UBND TP Điện Biên Phủ | 03127 | phường | 49.205 | 56.75 km² | 867 người/km² | |
| 5 | Mường Ảng Sáp nhập từ: Thị trấn Mường Ảng, Xã Ẳng Nưa, Xã Ẳng Cang Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Mường Ảng | 03256 | xã | 17.604 | 85.94 km² | 205 người/km² | |
| 6 | Mường Chà Sáp nhập từ: Xã Chà Cang, Xã Chà Nưa, Xã Nậm Tin, Xã Pa Tần Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Chà Cang | 03166 | xã | 13.884 | 462.28 km² | 30 người/km² | |
| 7 | Mường Lạn Sáp nhập từ: Xã Nặm Lịch, Xã Xuân Lao, Xã Mường Lạn Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Lạn | 03313 | xã | 10.901 | 264.89 km² | 41 người/km² | |
| 8 | Mường Lay Sáp nhập từ: Phường Sông Đà, Phường Na Lay, Xã Lay Nưa, Xã Sá Tổng Trụ sở Thị ủy, HĐND và UBND thị xã Mường Lay | 03151 | phường | 18.208 | 222.65 km² | 82 người/km² | |
| 9 | Mường Luân Sáp nhập từ: Xã Chiềng Sơ, Xã Luân Giói, Xã Mường Luân Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Luân | 03214 | xã | 16.012 | 186.22 km² | 86 người/km² | |
| 10 | 03268 | xã | 14.374 | 252.84 km² | 57 người/km² | ||
| 11 | Mường Nhà Sáp nhập từ: Xã Mường Lói, Xã Phu Luông, Xã Mường Nhà Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Phu Luông | 03368 | xã | 9.653 | 463 km² | 21 người/km² | |
| 12 | Mường Nhé Sáp nhập từ: Xã Nậm Vì, Xã Chung Chải, Xã Mường Nhé Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Mường Nhé | 03160 | xã | 24.294 | 489.47 km² | 50 người/km² | |
| 13 | Mường Phăng Sáp nhập từ: Xã Nà Nhạn, Xã Pá Khoang, Xã Mường Phăng Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Phăng | 03325 | xã | 16.063 | 166.7 km² | 96 người/km² | |
| 14 | 03202 | xã | 10.401 | 258.76 km² | 40 người/km² | ||
| 15 | Mường Thanh Sáp nhập từ: Phường Noong Bua, Phường Nam Thanh, Xã Thanh Xương Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Điện Biên | 03334 | phường | 25.517 | 27.56 km² | 926 người/km² | |
| 16 | 03163 | xã | 10.832 | 230.69 km² | 47 người/km² | ||
| 17 | 03181 | xã | 945 | 278.93 km² | 3 người/km² | ||
| 18 | 03176 | xã | 10.114 | 162.52 km² | 62 người/km² | ||
| 19 | Nà Hỳ Sáp nhập từ: Xã Nà Khoa, Xã Nậm Nhừ, Xã Nậm Chua, Xã Nà Hỳ Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Nậm Pồ | 03169 | xã | 1.671 | 275.64 km² | 6 người/km² | |
| 20 | Na Sang Sáp nhập từ: Thị trấn Mường Chà, Xã Ma Thì Hồ, Xã Sa Lông, Xã Na Sang Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Mường Chà | 03172 | xã | 19.598 | 360.15 km² | 54 người/km² |
Cuộn xuống để xem bản đồ
Bản đồ Tỉnh Điện Biên - giữ nguyên ranh giới cũ
Tỉnh Điện Biên là tỉnhthuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Miền Bắc, với diện tích 9539.9 km² và dân số 633.980 người.
Hiện tại, Tỉnh Điện Biên có tổng cộng 45 đơn vị hành chính, bao gồm 42 xã, 3 phường .
Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 31.663,387 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 47 triệu VNĐ/năm. Tỉnh Điện Biên đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.
Tỉnh Điện Biên hiện có Bí thư Tỉnh ủy là Trần Quốc Cường và Chủ tịch UBND là Lê Thành Đô.
Tỉnh Điện Biên sử dụng mã tỉnh 11, mã vùng điện thoại 215 và các biển số xe: 27.
Phía tây và tây nam giáp Lào, phía đông giáp Sơn La, phía bắc giáp Lai Châu; địa danh lịch sử với chiến thắng Điện Biên Phủ.
Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 45 đơn vị hành chính tại Điện Biên đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.
Tất cả thông tin về Tỉnh Điện Biên trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.