Menu

Thành phố Hải Phòng

Sáp nhập từ: Hải Phòng, Hải Dương

Mã tỉnh thành

31

Đơn vị hành chính

114 phường/xã

Diện tích

3194.7 km²

Mã điện thoại

225

Dân số

4.102.700 người

GRDP

658.4 nghìn tỷ VND

GRDP/người

141.1 triệu VND

Thu ngân sách

148.4 nghìn tỷ VND

Trung tâm hành chính:
Thủy Nguyên City, Hải Phòng
Vùng kinh tế:
Đồng bằng sông Hồng

Bản Đồ Thành phố Hải Phòng

Sáp nhập từ: Hải Phòng, Hải Dương

Zoomable image
100%
2 ngón để zoom, Double-tap để zoom nhanh
Thành phố Hải Phòng có diện tích 3194.7 km². Có đường biên giới Phía bắc giáp Quảng Ninh, phía tây giáp Hưng Yên, phía đông và nam giáp biển Đông; được sáp nhập với Hải Dương, cảng biển lớn nhất miền Bắc.

Đơn vị hành chính

114 đơn vị
6745 Phường2 Đặc khu
Mã vùng điện thoại:
+0084 - 0225
Vùng:
Miền Bắc
Vùng kinh tế:
Đồng bằng sông Hồng
Biển số xe:
15, 16, 34

Diện tích

3194.7 km²
Đường bờ biển:
Có bờ biển
Giáp biên giới:
Không

Tra Cứu Đơn Vị Hành Chính Thành phố Hải Phòng

Tổng cộng 114 đơn vị hành chính

Hiển thị:
Hiển thị 20 / 114 kết quả trong tổng số 114 đơn vịTrang 1 / 6
#Mật độ DSQuận/Huyện cũChi tiết
1
Ái Quốc
Sáp nhập từ: Phường Ái Quốc, Xã Quyết Thắng, Xã Hồng Lạc
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Ái Quốc hiện tại
10660phường
24.736
17.6 km²
1.405
người/km²
-
2
An Biên
Sáp nhập từ: Phường An Dương, Phường An Biên, Phường Trần Nguyên Hãn, Phường Vĩnh Niệm
Trụ sở của Đảng ủy – HĐND – UBND Vĩnh Niệm tại số 387 Thiên Lôi
11407phường
116.091
6.56 km²
17.697
người/km²
-
3
An Dương
Sáp nhập từ: Phường Nam Sơn (quận An Dương), Phường An Hải, Phường Lê Lợi, Phường Đồng Thái, Phường Tân Tiến, Phường An Hưng
Trung tâm hành chính – chính trị quận An Dương tại số 15 đường 351
11581phường
76.879
31.23 km²
2.462
người/km²
An Dương
4
An Hải
Sáp nhập từ: Phường An Đồng, Phường Hồng Thái, Phường Lê Lợi, Phường An Hải, Phường Đồng Thái
Trụ sở cũ của UBND phường Đồng Thái, tổ dân phố Bạch Mai
11617phường
Đang cập nhật
202.838 km²
-
người/km²
-
5
An Hưng
Sáp nhập từ: Xã An Thái, Xã An Thọ, Xã Chiến Thắng
Trụ sở cũ của UBND An Thọ, thôn Trần Thành, An Thọ, huyện An Lão
11674
25.535
20.23 km²
1.262
người/km²
-
6
An Khánh
Sáp nhập từ: Xã Tân Viên, Xã Mỹ Đức, Xã Thái Sơn
Trụ sở cũ của UBND Mỹ Đức, thôn Tân Nam, Mỹ Đức
11668
20.104
45.09 km²
446
người/km²
-
7
An Lão
Sáp nhập từ: Thị trấn An Lão, Xã An Thắng, Xã Tân Dân, Xã An Tiến, Thị trấn Trường Sơn, Xã Thái Sơn
Trụ sở UBND huyện An Lão, số 17 đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn An Lão
11629
10.703
103.87 km²
103
người/km²
-
8
An Phong
Sáp nhập từ: Phường An Hòa, Phường Hồng Phong, Phường Đại Bản, Phường Lê Thiện, Phường Tân Tiến, Phường Lê Lợi
Trụ sở cũ của UBND Hồng Phong, tổ dân phố Đình Ngọ
11593phường
Đang cập nhật
363.918 km²
-
người/km²
-
9
An Phú
Sáp nhập từ: Xã An Bình, Xã An Phú, Xã Cộng Hòa
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND An Phú hiện tại
10645
49.051
34.7 km²
1.414
người/km²
-
10
An Quang
Sáp nhập từ: Xã Quốc Tuấn, Xã Quang Trung (huyện An Lão), Xã Quang Hưng
Trụ sở cũ của UBND Quang Trung, thôn Câu Hạ A, Quang Trung
11647
29.091
21.4 km²
1.359
người/km²
An Lão
11
An Thành
Sáp nhập từ: Xã Ngũ Phúc (huyện Kim Thành), Xã Kim Tân, Xã Kim Đính
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Kim Đính
10792
28.785
23.66 km²
1.217
người/km²
Kim Thành
12
An Trường
Sáp nhập từ: Xã Bát Trang, Xã Trường Thọ, Xã Trường Thành
Trụ sở cũ của UBND Trường Thọ, thôn Ngọc Chử 2, Trường Thọ
11635
45.505
72.61 km²
627
người/km²
-
13
Bạch Đằng
Sáp nhập từ: Phường Minh Đức, Xã Bạch Đằng (thành phố Thủy Nguyên), Phường Phạm Ngũ Lão
Trụ sở cũ của UBND Minh Đức
11473phường
51.633
53.49 km²
965
người/km²
Thủy Nguyên
14
Bạch Long Vĩ
Sáp nhập từ: Huyện Bạch Long Vĩ
Trụ sở huyện Bạch Long Vĩ hiện trạng
nullđặc khu
Đang cập nhật
0 km²
-
người/km²
-
15
Bắc An Phụ
Sáp nhập từ: Phường Thất Hùng, Xã Bạch Đằng (thị xã Kinh Môn), Xã Lê Ninh, Phường Văn Đức
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bạch Đằng
10678phường
2.278
26.1 km²
87
người/km²
Kinh Môn
16
Bắc Thanh Miện
Sáp nhập từ: Xã Hồng Quang, Xã Lam Sơn, Xã Lê Hồng
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Quang
11254
27.227
25.27 km²
1.077
người/km²
-
17
Bình Giang
Sáp nhập từ: Xã Tân Việt (huyện Bình Giang), Xã Long Xuyên, Xã Hồng Khê, Xã Cổ Bì, Xã Vĩnh Hồng
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Việt
10966
18.257
163.7 km²
112
người/km²
Bình Giang
18
Cát Hải
Sáp nhập từ: Thị trấn Cát Hải, Thị trấn Cát Bà, Xã Đồng Bài, Xã Hoàng Châu, Xã Nghĩa Lộ, Xã Văn Phong, Xã Gia Luận, Xã Hiền Hào, Xã Phù Long, Xã Trân Châu, Xã Việt Hải, Xã Xuân Đám
Trụ sở UBND huyện Cát Hải, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà và trụ sở UBND thị trấn Cát Hải
nullđặc khu
Đang cập nhật
222.856 km²
-
người/km²
-
19
Cẩm Giang
Sáp nhập từ: Thị trấn Cẩm Giang, Xã Định Sơn, Xã Cẩm Hoàng
Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cẩm Giang
10888
34.523
26.64 km²
1.296
người/km²
-
20
Cẩm Giàng
Sáp nhập từ: Xã Lương Điền, Xã Ngọc Liên, Xã Cẩm Hưng, Xã Phúc Điền
Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Ngọc Liên
10903
11.342
110.79 km²
102
người/km²
-

Google Map Bản Đồ Thành phố Hải Phòng

Sáp nhập từ: Hải Phòng, Hải Dương

Thành phố Hải Phòng

114 đơn vị hành chính

Lưu ý: Một số thông tin bản đồ có thể chưa được Google cập nhật kịp thời sau khi sáp nhập tỉnh/thành.

Chúng tôi sẽ sớm cập nhật dữ liệu chính xác nhất.

Thông tin Hành Chính

Thành phố Hải Phòng

114 Đơn vị hành chính
Mã vùng: 225
Mã tỉnh: 31
Trung tâm hành chính: Thủy Nguyên City, Hải Phòng
Được sáp nhập từ:
Hải Phòng, Hải Dương
4.102.700
Dân số
3194.7
km²
114
Đơn vị hành chính
141.1
Triệu VNĐ/người

Thông tin địa lý

Vùng:Miền Bắc
Khu vực KT:Đồng bằng sông Hồng
Có biển:
Giáp tỉnh:Quảng Ninh, Hưng Yên

Chỉ số kinh tế

GRDP:658.381,192 tỷ VNĐ
Thu nhập BQ:141.1 triệu VNĐ
Doanh thu:148.383,113 tỷ VNĐ

Lãnh đạo chủ chốt

Bí thư Thành ủy:
Lê Tiến Châu
Chủ tịch UBND:
Lê Ngọc Châu

Biển số xe

Các biển số đăng ký tại Hải Phòng:
151634

Cơ cấu hành chính

45
Phường/Thị trấn
67
114
Tổng cộng

Tra cứu thông tin đầy đủ về Hải Phòng sau sáp nhập 2025

Thông tin sau sáp nhập

Theo quyết định của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, Thành phố Hải Phòng được hình thành từ việc sáp nhập Hải Phòng, Hải Dươngcó hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.

Tổng quan về Thành phố Hải Phòng

Thành phố Hải Phòng thành phốthuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, Miền Bắc, với diện tích 3194.7 km² và dân số 4.102.700 người.

Cơ cấu hành chính

Hiện tại, Thành phố Hải Phòng có tổng cộng 114 đơn vị hành chính, bao gồm 67 xã, 45 phường 2 đặc khu.

Tình hình kinh tế

Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 658.381,192 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 141.1 triệu VNĐ/năm. Thành phố Hải Phòng đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Đồng bằng sông Hồng.

Lãnh đạo chủ chốt

Thành phố Hải Phòng hiện có Bí thư Thành ủy Lê Tiến Châu và Chủ tịch UBND là Lê Ngọc Châu.

Biển số xe và liên hệ

Thành phố Hải Phòng sử dụng mã tỉnh 31, mã vùng điện thoại 225 và các biển số xe: 15, 16, 34.

Thông tin hành chính và biên giới

Phía bắc giáp Quảng Ninh, phía tây giáp Hưng Yên, phía đông và nam giáp biển Đông; được sáp nhập với Hải Dương, cảng biển lớn nhất miền Bắc. Là một trong những địa phương có lợi thế về giao thông biển.

Đơn vị hành chính được sáp nhập

Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 114 đơn vị hành chính tại Hải Phòng đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.

Cập nhật theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành

Tất cả thông tin về Thành phố Hải Phòng trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.

Âm nhạc quê hương

Mỗi tỉnh thành một nét riêng, và âm nhạc chính là linh hồn của những nét đẹp ấy. Khi mỗi ca khúc vừa vang lên là biết ngay đến tỉnh thành nào

Mời bạn cùng thưởng thức những giai điệu quê hương đậm đà bản sắc – những ca khúc đã trở thành biểu tượng của từng tỉnh thành trên dải đất hình chữ S.