Tỉnh Thành Việt Nam
Đang tải dữ liệu, vui lòng chờ trong giây lát...
Đang tải dữ liệu, vui lòng chờ trong giây lát...
82
102 phường/xã
5938.7 km²
273
3.397.200 người
249.5 nghìn tỷ VND
57.1 triệu VND
21.6 nghìn tỷ VND
Sáp nhập từ: Đồng Tháp, Tiền Giang
Tổng cộng 102 đơn vị hành chính
| # | Mật độ DS | Chi tiết | |||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 29954 | phường | 5.015 | 18.39 km² | 273 người/km² | ||
| 2 | 30019 | xã | 19.033 | 77.9 km² | 244 người/km² | ||
| 3 | 28429 | xã | 52.177 | 43.9 km² | 1.189 người/km² | ||
| 4 | 30028 | xã | 5.005 | 72.2 km² | 69 người/km² | ||
| 5 | 29944 | xã | 23.788 | 64.9 km² | 367 người/km² | ||
| 6 | 28633 | xã | 41.198 | 42.7 km² | 965 người/km² | ||
| 7 | 30085 | xã | 28.463 | 81.1 km² | 351 người/km² | ||
| 8 | Bình Hàng Trung Sáp nhập từ: Xã Tân Hội Trung, Xã Bình Hàng Tây, Xã Bình Hàng Trung UBND xã Bình Hàng Trung | 30118 | xã | 39.533 | 78.2 km² | 506 người/km² | |
| 9 | 28648 | xã | 36.131 | 46.6 km² | 775 người/km² | ||
| 10 | 28471 | xã | 51.081 | 47.3 km² | 1.080 người/km² | ||
| 11 | 30163 | xã | 32.182 | 72.1 km² | 446 người/km² | ||
| 12 | 28564 | xã | 34.618 | 31.2 km² | 1.110 người/km² | ||
| 13 | 28315 | phường | 32.574 | 34.4 km² | 947 người/km² | ||
| 14 | 28360 | xã | 59.611 | 41.1 km² | 1.450 người/km² | ||
| 15 | Cai Lậy Sáp nhập từ: Phường 4 (thị xã Cai Lậy), Phường 5 (thị xã Cai Lậy), Xã Long Khánh Trung tâm hành chính công TX Cai Lậy | 28439 | phường | 34.117 | 25.5 km² | 1.338 người/km² | |
| 16 | Cao Lãnh Sáp nhập từ: Phường 1 (thành phố Cao Lãnh), Phường 3, Phường 4, Phường 6, Phường Hòa Thuận, Xã Hòa An, Xã Tịnh Thới, Xã Tân Thuận Tây, Xã Tân Thuận Đông UBND phường 1 | 29869 | phường | 137.387 | 73.3 km² | 1.874 người/km² | |
| 17 | 28519 | xã | 39.104 | 47.71 km² | 820 người/km² | ||
| 18 | 28594 | xã | 33.793 | 25.2 km² | 1.341 người/km² | ||
| 19 | Đạo Thạnh Sáp nhập từ: Phường 4 (thành phố Mỹ Tho), Phường 5 (thành phố Mỹ Tho), Xã Đạo Thạnh UBND phường 5 | 28249 | phường | 7.337 | 14.3 km² | 513 người/km² | |
| 20 | 30061 | xã | 28.797 | 77.8 km² | 370 người/km² |
Cuộn xuống để xem bản đồ
Bản đồ Tỉnh Đồng Tháp mới được Sáp nhập từ: Đồng Tháp, Tiền Giang cũ
Mỗi tỉnh thành một nét riêng, và âm nhạc chính là linh hồn của những nét đẹp ấy. Khi mỗi ca khúc vừa vang lên là biết ngay đến tỉnh thành nào
Mời bạn cùng thưởng thức những giai điệu quê hương đậm đà bản sắc – những ca khúc đã trở thành biểu tượng của từng tỉnh thành trên dải đất hình chữ S.
Theo quyết định của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, Tỉnh Đồng Tháp được hình thành từ việc sáp nhập Đồng Tháp, Tiền Giangcó hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.
Tỉnh Đồng Tháp là tỉnhthuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Miền Nam, với diện tích 5938.7 km² và dân số 3.397.200 người.
Hiện tại, Tỉnh Đồng Tháp có tổng cộng 102 đơn vị hành chính, bao gồm 82 xã, 20 phường .
Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 249.534,461 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 57.1 triệu VNĐ/năm. Tỉnh Đồng Tháp đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Tỉnh Đồng Tháp hiện có Bí thư Tỉnh ủy là Lê Quốc Phong và Chủ tịch UBND là Trần Trí Quang.
Tỉnh Đồng Tháp sử dụng mã tỉnh 82, mã vùng điện thoại 273 và các biển số xe: 63, 66.
Phía bắc giáp Tây Ninh, phía tây giáp An Giang, phía nam giáp Vĩnh Long, phía đông bắc giáp Campuchia; được sáp nhập với Tiền Giang.
Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 102 đơn vị hành chính tại Đồng Tháp đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.
Tất cả thông tin về Tỉnh Đồng Tháp trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.