Tỉnh Thành Việt Nam
Đang tải dữ liệu, vui lòng chờ trong giây lát...
Đang tải dữ liệu, vui lòng chờ trong giây lát...
20
65 phường/xã
8310.2 km²
205
802.090 người
49.7 nghìn tỷ VND
56.4 triệu VND
10.7 nghìn tỷ VND
Miền Bắc - Việt Nam
Tổng cộng 65 đơn vị hành chính
| # | Mật độ DS | Chi tiết | |||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Ba Sơn Sáp nhập từ: Xã Mẫu Sơn (huyện Cao Lộc), Xã Cao Lâu, Xã Xuất Lễ Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Xuất Lễ | 06196 | xã | 10.416 | 154.96 km² | 67 người/km² | |
| 2 | Bắc Sơn Sáp nhập từ: Thị trấn Bắc Sơn, Xã Long Đống, Xã Bắc Quỳnh Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bắc Sơn | 06325 | xã | 16.907 | 80.46 km² | 210 người/km² | |
| 3 | Bằng Mạc Sáp nhập từ: Xã Gia Lộc, Xã Bằng Hữu, Xã Thượng Cường, Xã Bằng Mạc Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Gia Lộc | 06475 | xã | 13.647 | 117.82 km² | 116 người/km² | |
| 4 | Bình Gia Sáp nhập từ: Xã Hoàng Văn Thụ (huyện Bình Gia), Xã Mông Ân, Thị trấn Bình Gia Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bình Gia | 06112 | xã | 15.008 | 104.98 km² | 143 người/km² | |
| 5 | 06427 | xã | 12.027 | 105.56 km² | 114 người/km² | ||
| 6 | 06211 | xã | 692 | 103.86 km² | 7 người/km² | ||
| 7 | Châu Sơn Sáp nhập từ: Xã Bắc Lãng, Xã Đồng Thắng, Xã Cường Lợi, Xã Châu Sơn, Xã Kiên Mộc Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Châu Sơn | 06637 | xã | 5.948 | 301.31 km² | 20 người/km² | |
| 8 | Chi Lăng Sáp nhập từ: Xã Chi Lăng (huyện Chi Lăng), Thị trấn Chi Lăng, Thị trấn Đồng Mỏ Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đồng Mỏ | 06463 | xã | Đang cập nhật | 802.056 km² | - người/km² | |
| 9 | Chiến Thắng Sáp nhập từ: Xã Chiến Thắng (huyện Chi Lăng), Xã Vân An, Xã Liên Sơn, Xã Vân Thủy Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chiến Thắng | 06481 | xã | 11.563 | 114.27 km² | 101 người/km² | |
| 10 | 06220 | xã | 6.506 | 84.74 km² | 77 người/km² | ||
| 11 | 06280 | xã | 1.134 | 103.12 km² | 11 người/km² | ||
| 12 | Đình Lập Sáp nhập từ: Thị trấn Đình Lập, Xã Đình Lập, Xã Bính Xá Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đình Lập | 06613 | xã | 9.916 | 164.66 km² | 60 người/km² | |
| 13 | 06001 | xã | 17.938 | 240.66 km² | 75 người/km² | ||
| 14 | Đồng Đăng Sáp nhập từ: Thị trấn Đồng Đăng, Xã Thụy Hùng (huyện Cao Lộc), Xã Phú Xá, Xã Hồng Phong, Xã Bảo Lâm Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đồng Đăng | 06184 | xã | 24.976 | 91.57 km² | 273 người/km² | |
| 15 | Đông Kinh Sáp nhập từ: Phường Vĩnh Trại, Phường Đông Kinh, Xã Yên Trạch, Xã Mai Pha Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Vĩnh Trại | 05977 | phường | 50.436 | 54.71 km² | 922 người/km² | |
| 16 | 06073 | xã | 6.131 | 151.78 km² | 40 người/km² | ||
| 17 | Hoàng Văn Thụ Sáp nhập từ: Xã Hồng Thái, Xã Hoàng Văn Thụ (huyện Văn Lãng), Xã Tân Mỹ, Xã Nhạc Kỳ, Xã Tân Thanh Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Mỹ | 06172 | xã | 41.624 | 61.7 km² | 675 người/km² | |
| 18 | 06151 | xã | 7.479 | 117.43 km² | 64 người/km² | ||
| 19 | Hồng Phong Sáp nhập từ: Xã Hồng Phong (huyện Bình Gia), Xã Minh Khai Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hồng Phong | 06079 | xã | 6.885 | 132.98 km² | 52 người/km² | |
| 20 | 06349 | xã | 12.122 | 133.24 km² | 91 người/km² |
Cuộn xuống để xem bản đồ
Bản đồ Tỉnh Lạng Sơn - giữ nguyên ranh giới cũ
Tỉnh Lạng Sơn là tỉnhthuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Miền Bắc, với diện tích 8310.2 km² và dân số 802.090 người.
Hiện tại, Tỉnh Lạng Sơn có tổng cộng 65 đơn vị hành chính, bao gồm 61 xã, 4 phường .
Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 49.735,616 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 56.4 triệu VNĐ/năm. Tỉnh Lạng Sơn đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.
Tỉnh Lạng Sơn hiện có Bí thư Tỉnh ủy là Hoàng Văn Nghiệm và Chủ tịch UBND là Hồ Tiến Thiệu.
Tỉnh Lạng Sơn sử dụng mã tỉnh 20, mã vùng điện thoại 205 và các biển số xe: 12.
Phía bắc giáp Trung Quốc, phía đông giáp Quảng Ninh, phía tây giáp Cao Bằng và Thái Nguyên; tỉnh biên giới quan trọng có nhiều cửa khẩu.
Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 65 đơn vị hành chính tại Lạng Sơn đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.
Tất cả thông tin về Tỉnh Lạng Sơn trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.